Thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn

Ngày viết: 07/06/2025 - Cập nhật ngày 07/06/2025.

Nếu chỉ đái dầm một vài lần thì bạn không cần quá lo lắng nhưng nếu tình trạng này diễn ra liên tục thì có thể tiềm ẩn nhiều nguy cơ bệnh lý. Vậy đâu là thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn? Cách khắc phục thế nào?

thu pham gay ra dai dam o tre em

Thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn

1. Thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn

Hiện tượng đái dầm khá phổ biến ở trẻ nhỏ như sẽ tự mất đi khi trẻ lớn lên. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều trường hợp người lớn và trẻ em mắc đái dầm nhưng vì tâm lý e ngại, xấu hổ nên người bệnh không muốn chia sẻ, giấu bệnh, đến khi những triệu chứng nghiêm trọng mới đi thăm khám.

Một số thủ phạm gây ra đái dầm phổ biến đó là:

– Một số bệnh lý vấn đề của hệ thần kinh (não, tủy sống, các dây thần kinh trong cơ thể). Ví dụ như bệnh Parkinson, chấn thương tủy sống và sau đột quỵ đối với người trưởng thành, người già

– Các vấn đề về nội tiết tố: 

  • Để duy trì một giấc ngủ dài vào ban đêm, cơ thể sẽ tiết ra nhiều hormone chống lợi tiểu – loại hormone này có tác dụng làm chậm quá trình sản xuất nước tiểu và giảm nhu cầu đi tiểu của con người.
  • Tuy nhiên, do một số vấn đề bất thường về nội tiết tố mà cơ thể không sản xuất đủ hormone chống lợi tiểu hoặc không đáp ứng với loại hormone này nên gây ra tình trạng tiểu đêm nhiều lần hoặc đái dầm.
Thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn

Nguyên nhân gây ra tình trạng đái dầm ở trẻ em và người lớn

– Ngủ khi cơ thể quá mệt, rối loạn thần kinh, một số bất thường về não như u não hoặc hiện tượng tai biến mạch máu não,… cũng có thể gây ra tình trạng đái dầm. 

– Kích thước bàng quang nhỏ thì lượng nước tiểu đựng trong bàng quang sẽ ít hơn bình thường, vì thế người bệnh sẽ có xu hướng đi tiểu nhiều hơn và khó kiểm soát tiểu khi đang ngủ. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây đái dầm phổ biến ở trẻ nhỏ.

– Táo bón: Tình trạng táo bón cũng gây kích thích bàng quang và khiến bạn tiểu nhiều hơn bình thường. 

– Khi bàng quang trống, cơ bàng quang sẽ thực hiện co bóp, nhưng khi bàng quang đầy nước tiểu thì cơ bàng quang cần được thư giãn. Trong trường hợp bàng quang hoạt động quá mức sẽ có thể gây ra hiện tượng đái dầm ở người lớn. 

– Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có cả bố và mẹ đều mắc bệnh đái dầm thì trẻ cũng sẽ có nguy cơ mắc căn bệnh này cao hơn những người khác. 

– Ung thư: Nếu các cơ quan đường tiết niệu có khối u, đặc biệt là u ác tính thì sẽ gây ảnh hưởng nhất định đối với hệ tiết niệu, trong đó có thể bao gồm cả tình trạng đái dầm.

– Bệnh tiểu đường: Đối với những bệnh nhân mắc căn bệnh này, lượng đường trong máu và trong nước tiểu cũng tăng lên đáng kể. Do vậy, thận của người bệnh cũng phải hoạt động nhiều hơn. Vì thế, bệnh nhân tiểu đường sẽ tiểu nhiều hơn người bình thường và có thể mắc phải chứng đái dầm. 

– Ngoài ra, chứng đái dầm ở người lớn còn có thể do một số nguyên nhân khác như viêm nhiễm các cơ quan sinh dục, lạm dụng tình dục hay rối loạn giấc ngủ.

2. Làm thế nào để chẩn đoán đái dầm ở người lớn là do bệnh lý?

Không phải là tất cả nhưng hầu hết các trường hợp đái dầm ở trẻ em và người lớn xuất phát từ các loại bệnh. Chính vì thế, để chẩn đoán chính xác, các bác sĩ không chỉ dựa vào các thông tin bệnh nhân cung cấp mà còn chỉ định người bệnh làm một số xét nghiệm cần thiết khác. Cụ thể, khi đi khám, bệnh nhân cần thực hiện một số lưu ý như sau: 

– Cung cấp một số thông tin cho bác sĩ: 

+ Thường đái dầm vào lúc nào? Tần suất đái dầm ra sao?

+ Bạn uống gì trước khi đi ngủ? Uống bao nhiêu?

+ Lượng nước tiểu không tự chủ trong khi ngủ nhiều hay ít?

+ Có kèm theo các triệu chứng khác không?

thu pham gay ra dai dam o nguoi lon

Chẩn đoán thủ phạm gây ra đái dầm ở trẻ em và người lớn

– Một số xét nghiệm cần thực hiện: 

+ Xét nghiệm phân tích nước tiểu: Từ các chỉ số kết quả sẽ phát hiện bệnh nhiễm trùng hay một số bệnh lý về đường tiết niệu, bao gồm bệnh về niệu đạo, bàng quang, niệu quản và thận. 

+ Nuôi cấy nước tiểu để đánh giá nhiễm khuẩn tiết niệu.

+ Đo niệu dòng. 

+ Đo lượng nước tiểu tồn lưu sau khi tiểu.

=> Xem thêm: Bàng quang chứa được bao nhiêu nước tiểu?

3. Cách điều trị bệnh đái dầm ở trẻ em và người lớn

Dưới đây là một số phương pháp thường được áp dụng để điều trị bệnh đái dầm:

– Điều chỉnh thói quen sinh hoạt: 

+ Luyện tập tiểu đúng giờ: Phương pháp này cũng rất đơn giản. Cách thực hiện như sau: Khi có cảm giác bị kích thích đi tiểu, bạn không nên tiểu ngay mà thử nhịn từ 5 đến 10 phút. Sau một thời gian, bạn có thể tăng dần thời gian giữa hai lần tiểu. Tác dụng của phương pháp này là giúp bàng quang giữ được lượng nước tiểu nhiều hơn.

+ Không uống chất lỏng trước khi ngủ để hạn chế tiểu đêm. Đặc biệt cần hạn chế uống rượu bia hay caffeine trước khi ngủ vì đây là các loại đồ uống gây kích thích bàng quang, làm tăng nguy cơ đái dầm. 

+ Có thể đặt đồng hồ báo thức vào một giờ cố định để đi tiểu đêm. 

– Các biện pháp khác:

+ Dùng thuốc để kiểm soát bàng quang tăng hoạt, giảm khả năng sản xuất nước tiểu của thận,… Lưu ý, chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa hoặc thuốc đã được bộ y tế cấp phép chẳng hạn như Thuốc Trị Đái Dầm Đức Thịnh – Sản phẩm đã từng đạt top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam và đang được bán trên khắp các nhà thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc.

nut dat mua dai dam duc thinh

+ Phẫu thuật mở rộng bàng quang.

+ Kiểm soát dòng chảy nước tiểu. 

Nếu đã thay đổi thói quen sinh hoạt nhưng vẫn không thể cải thiện tình trạng đái dầm, tiểu đêm, thì cần đi khám để bác sĩ tìm nguyên nhân và đưa ra phương pháp điều trị cụ thể, tránh ủ bệnh lâu ngày gây ảnh hưởng đến sức khỏe và giảm chất lượng sống.

Tóm lại, đái dầm ở cả trẻ em và người lớn không chỉ là vấn đề sinh lý đơn thuần mà còn có thể là dấu hiệu cảnh báo những rối loạn tiềm ẩn về thần kinh, nội tiết, tâm lý hoặc thói quen sinh hoạt không hợp lý. Việc nhận diện đúng “thủ phạm” gây ra tình trạng này là bước quan trọng để có hướng can thiệp phù hợp và hiệu quả. Do đó, nếu hiện tượng đái dầm kéo dài hoặc tái diễn, người bệnh và gia đình nên chủ động tìm đến các chuyên gia y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tâm lý cho cả trẻ em lẫn người lớn.

Bài viết này có hữu ích không?

    ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TƯ VẤN

    Khách hàng đăng ký vui lòng gửi chính xác thông tin để nhà thuốc liên hệ tư vấn trực tiếp!

    Các bài viết khác

    Chưa có bình luận nào.

    Gửi ý kiến của bạn